Ống và Phụ kiện PP (Polypropylene)

Danh mục sản phẩm

Hỗ trợ trực tuyến

Ống và Phụ kiện PP (Polypropylene)

AGRU Kunststofftechnik GmbH là tập đoàn có trụ sở tại Áo, với kinh nghiệm trên 50 năm trong sản xuất và cung cấp hệ thống đường ống nhựa cao cấp dùng trong các ứng dụng công nghiệp, trong đó, hệ thống đường ống PVDF của AGRU luôn được tin cậy và sử dụng trên thế giới trong nhiều năm qua. Hệ thống ống AGRU Polypropylene (PP) được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng công nghiệp nhờ trọng lượng nhẹ, bền va chạm, bền mài mòn, cách nhiệt, cách điện cao, hơn nữa hệ thống ống PP sử dụng phương pháp nối ống bằng hàn nhiệt có độ an toàn cao.


Chi tiết sản phẩm

Nhựa Polypropylene là một loại nhựa dẻo thuộc nhóm polyolefin, có tỷ trọng thấp. Với những tính chất cơ học, hoá học và đặc biệt là độ bền với nhiệt độ của mình, PP trở thành một trong những vật liệu quan trọng nhất trong hệ thống đường ống nhựa hiện nay.

Về cơ bản, nhựa PP cũng là nhựa dẻo tương tự như HDPE nhưng có độ cứng cao hơn, chắc và bền hơn. Nhựa PP cũng chịu đựng được hoá chất rất tốt. Nhựa PP có thể được sử dụng với môi chất có nhiệt độ lên đến 95 oC (có thể chịu được tới 120 oC trong thời gian ngắn). Tuy nhiên, ở nhiệt độ đông đặc, PP trở nên rất nhạy cảm. Vì vậy không nên sử dụng ở nhiệt độ dưới -5 oC.

 

Ống AGRU PP có khả năng làm việc rất tốt với nhiều loại hóa chất như muối, acid, bazơ, đặc biệt là thường được ưu tiên sử dụng với dung dịch NaOH nóng. Ống PP cũng làm việc tốt với các loại dung môi như cồn, este, ketone. Tuy nhiên, không thích hợp với acid mạnh.

Các phương pháp nối ống độ an toàn cao có thể áp dụng được cho hệ thống đường ống PP như hàn nhiệt Socket, hàn đối đầu (Butt Welding), hàn điện trở (Electrofusion), hàn hồng ngoại IR (hàn không tiếp xúc), và hàn không vết (Beadless Welding) với các ứng dụng siêu tinh khiết (Ultra High Purity). Ngoài ra, có thể dùng phương pháp nối bích, nối ren hoặc nối bằng đai kẹp.

Hệ thống đường ống AGRU PP có kích thước theo hệ mét tuân thủ theo tiêu chuẩn DIN 8077/8078, phụ kiện theo tiêu chuẩn DIN 16962.

ĐẶC ĐIỂM:

    • Ống và phụ kiện PP được sản xuất tại Áo (Austria) bởi tập đoàn AGRU, một trong những tập đoàn lớn nhất thể giới chuyên sản xuất các sản phẩm từ nhựa, đảm bảo chất lượng cao nhất, với giá thành cạnh tranh nhất.
    • Dải sản phẩm ống PP của AGRU rất rộng, từ OD16 – OD1400 mm, với nhiều chủng loại phụ kiện, đa dạng kính cỡ, cung cấp cho khách hàng lựa chọn hoàn chỉnh cho hệ thống đường ống từ một nhà cung cấp, đảm bảo độ bền, độ tin cậy cao nhất.
    • Ống PP có nhiệt độ sử dụng 0°C - 90°C (trong ngắn hạn có thể tới 110°C)
    • Ống AGRU PP có khả năng chịu lực, chịu va đập cao, khả năng chống mài mòn, phù hợp tốt để sử dụng làm ống công nghệ trong công nghiệp và cả ống chôn ngầm.
    • Ống và phụ kiện PP của AGRU được sản xuất từ nguyên vật liệu cao cấp từ Châu Âu (EU), có độ tinh khiết cao, thích hợp sử dụng với thực phẩm, đồ uống
    • Công nghệ sản xuất hiện tại từ Đức, Áo đảm bảo bề mặt nhẵn, khả năng thẩm thấu phân tử nhựa vào môi trường rất ít
    • Độ cứng đủ để có thể nối ống bằng ren.
    • Ống PP có khả năng làm việc tốt với Axit, bazơ, muốn và nhiều loại dung môi hữu cơ khác, tuy nhiên không phù hợp với các Axit mạnh.
    • Cách nhiệt và cách điện tốt, có độ dãn nở nhiệt cao hơn các ống nhựa khác.
    • Bề mặt bên trong ống nhẵn, vì vậy không xuất hiện tình trạng đóng cặn trong ống cũng như tổn thất áp suất qua ống là rất nhỏ.
    • Ống PP có trọng lượng nhẹ, dễ thi công (tỉ trọng 0.905-0.92)
    • Sử dụng đa dạng các phương pháp nối ống có độ an toàn cao như hàn nhiệt Socket, hàn đối đầu (Butt Welding), hàn điện trở (Electrofusion), hàn hồng ngoại IR (hàn không tiếp xúc), và hàn không vết (Beadless Welding) với các ứng dụng siêu tinh khiết (Ultra High Purity). Ngoài ra, có thể dùng phương pháp nối bích, nối ren hoặc nối bằng đai kẹp. 

Theo quy định ống và phụ kiện PP được thiết kế để làm việc liên tục trong thời gian 50 năm ở áp suất làm việc tối đa (môi trường nước) ở nhiệt độ 20°C, trừ khi có các công bố khác của nhà sản xuất.

Theo tiêu chuẩn DIN 8077 & DIN 8078 với ống PP và tiêu chuẩn DIN 16962 với phụ kiện PP được xác định bởi “áp suất danh nghĩa” (PN), theo đó, PN là áp suất làm việc cho phép lớn nhất được tính bằng Bar ở nhiệt độ 20°C. Ví dụ PN6 nghĩa là áp suất làm việc cho phép lớn nhất là 6 Bar. Bảng dưới đây là dải sản phẩm ống và phụ kiện PP với các cấp áp suất danh nghĩa do SDT cung cấp:

Bảng kích cỡ đường ống PP, độ dày và áp suất làm việc của AGRU do SDT cung cấp
Loại ống

Đường kính ống

(mm)

Áp suất làm việc tối đa

(bar)

Ống ISO S-20/SDR-41 (PN2.5) 110 – 1400 2.5
Ống ISO S-16/SDR-33 (PN 3.2) 75 – 1200 3.2
Ống ISO S-12.5/SDR-26 (PN 4) 40 – 1000 4.0
Ống ISO S-8.3/SDR-17.6 (PN 6.0) 32 – 800 6.0
Ống ISO S-5/SDR-11 (PN 10) 16 – 500 10
Ống ISO S-3.2/SDR-7.4 (PN 16) 12 – 160 16
Ống Ventilation 200 – 1400 Không chịu áp

 

Bảng kích cỡ và thông số phụ kiện nhựa PP của AGRU do SDT cung cấp
Loại phụ kiện Kích thước (mm)

Áp suất làm việc

tối đa (bar)

Cút nhựa 90o

Cút nhựa 45o

Tê đều/Tê giảm

Măng xông

Côn thu

Bích

Nắp bịt

Đầu nối ren trong/ngoài

Phụ kiện hàn Socket 20 – 110 10
Phụ kiện hàn đối đầu PN 10 20 – 500 10
PN 6 50 – 1000 6
PN 3.2 110 - 1000 3.2

 

 

Ứng dụng:

  • Đường ống công nghệ trong hệ thống RO, DI
  • Xử lý nước sạch và nước thải
  • Đường ống hệ thống Cooling và Chiller
  • Đường ống vận chuyển và phân phối hóa chất
 

 

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

Tính chất vật lý của ống PP (Giá trị trung bình)

Tính chất

PP-H

PP-R

Tỉ trọng

0.91g/cm3

0.91g/cm3

Độ bền kéo

30 MPa

25 MPa

Độ dãn dài

>300%

>300%

Độ xuyên kim tại 23°C

50 kJ/ m2

25 kJ/ m2

Độ xuyên kim tại -30°C

5 kJ/ m2

2 kJ/ m2

Modun đàn hồi

1300MPa

900 Mpa

Hệ số dãn nở nhiệt

0.16mm/m°C

0.16mm/m°C

Nhiệt độ làm việc tối đa

90°C

90°C

Nhiệt độ làm việc tối thiểu

 -10°C

 -10°C

Nhiệt độ nóng chảy

160-165°C

150-154°C

Chỉ số tan chảy

0.50 g/10min

0.50g/10min

Độ chống mài mòn

>1013 Ω

>1013 Ω

Độ dẫn nhiệt

0.22 W/m · K

0.24 W/m · K

Khả năng cháy

HB UL94

HB UL94

Màu - Beige Grey

7032 RAL

7032 RAL

SDR và Cách xác định SDR của đường ống PP.

SDR (Standard Dimensional Ratio) là thuật ngữ thường được dùng với các ống PP, PE, PVC theo chuẩn DIN được đưa ra từ tiêu chuẩn ISO 4065. Theo đó SDR là tỉ lệ của đường kính ngoài của ống và độ dày của đường ống. SDR được tính theo công thức sau:

SDR = d/e = 2xS + 1

Trong đó:

e          =          Độ dày đường ống (mm)

d          =          Đường kính ngoài của ống (mm)

S          =          Series ống

 

 

Thong ke