HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG NHỰA SIÊU SẠCH HIGH PURITY (PURAD)

Danh mục sản phẩm

Hỗ trợ trực tuyến

HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG NHỰA SIÊU SẠCH HIGH PURITY (PURAD)

Hệ thống đường ống PURAD được sử dụng để vận chuyển lưu chất đòi hỏi độ tinh khiết cao (UPW, HPW, PW, WFI), hoá chất có độ xâm thực cao (H2SO4, HCL, HF, NaOH, HNO3,…), hệ thống xả và xử lý khí thải. Để thoả mãn những đòi hỏi khắt khe này thì vật liệu cần phải có độ tinh khiết cao, kháng hoá chất tốt và an toàn.
Qua một quá trình nghiên cứu và phát triển không ngừng, hệ thống nhựa PURAD của AGRU đã được công nhận và đáp ứng tốt những yêu cầu của thị trường trên toàn thế giới. Sản phẩm được dùng trong ngành công nghiệp chất bán dẫn điện tử, khoa học đời sống (y dược, công nghệ sinh học, công nghiệp thực phẩm, trong các nhà máy nước tinh khiết và nhiều ngành công nghiệp khác.
Để làm được điều này, quy trình sản xuất đường ống nhựa của AGRU phải tuân thủ những quy trình khắt khe, sử dụng những thiết bị hiện đại nhất theo tiêu chuẩn ISO 5. AGRU sản xuất tất cả sản phẩm để hoàn thiện hệ thống như đường ống, phụ kiện, van, thiết bị đo và điều khiển hay cả những phụ kiện được làm theo đơn đặt hàng.

Chi tiết sản phẩm

PVDF-UHP: Ultra High Purity Polyvinylidene Fluoride Natural

PVDF-UHP là một loại vật liệu nhựa có độ tinh khiết cực cao, không chứa phụ gia chống tia UV, ổn định nhiệt, chất làm mềm, chất bôi trơn, và chất ức chế sự cháy. Vật liệu này đặc biệt phù hợp trong sản xuất, tồn chứa và phân phối những lưu chất có độ tinh khiết cao, trong công nghiệp bán dẫn điện tử và công nghệ đời sống.

 Chemical structure of PVDF-UHP

 

PVDF-UHP là nhựa có chứa halogen nên có khả năng chống cháy mà không cần thêm bất cứ phụ gia nào. Khi cháy, nhựa PVDF sinh ra lượng khói rất ít. Với chỉ số oxy (oxygen index) thấp, nhựa PVDF được xem là loại vật liệu có khả năng chống bắt cháy tốt nhất (theo tiêu chuẩn UL-94).

PVDF-UHP lành tính, không độc, tuân theo các tiêu chuẩn của FDA (Food and Drug Administration) – Cục quản lý thực phẩm và dược phẩm của Mỹ, do đó an toàn sử dụng trong công nghiệp thực phẩm.

 

Những ưu điểm của nhựa PVDF-UHP:

-  Khoảng nhiệt độ làm việc rộng (từ -20 oC đến +140 oC)

-  Nhiệt độ biến dạng cao

-  Bền hoá chất, ngay cả ở nhiệt độ cao

-  Chống chịu tốt với tia UV và tia bức xạ gamma

-  Vật liệu sạch – không phụ gia

-  Chất lượng bề mặt tốt (nhẵn bóng, không đóng cặn)

-  Tuổi thọ lâu dài

-  Bền nhiệt

-  Bền mài mòn,

-  Bền cơ học

-  Cách nhiệt tốt

-  Ức chế sự cháy

-  Lành tính, không độc

-  Khả năng hàn nối tốt

Tác động của tia bức xạ gamma (γ) lên PVDF thấp hơn đáng kể so với những loại nhựa chứa halogen tương tự khác (PFA, PTFE, PVC). Với khả năng kháng cự tốt đối với những tia bức xạ năng lượng cao, PVDF thích hợp sử dụng trong nền công nghiệp hạt nhân.

 

Nhựa PP-PURE và POLYPURE

Hệ thống đường ống nhựa PP-Pure (high purity PP grey) và Polypure (high purity PP natural) được tạo ra từ vật liệu PP-R (polypropylene random polymer). Đây là loại nhựa dẻo có tỷ trọng thấp, khả năng gia công, hàn nối cực tốt.

Qua quá trình polymer hoá cùng với Ethylene, PP-pure và Polypure có những tính chất được cải thiện đáng kể so với PP-H (polypropylene homopolymer) – gia công dễ hơn, độ bền va chạm tốt hơn. Vì vậy chúng thích hợp áp dụng cho hệ thống nước siêu sạch trong công nghiệp hoá chất và vật liệu bán dẫn điện tử.

 

Những ưu điểm của nhựa PP-Pure và Polypure:

-  Tỷ trọng thấp 0.91 g/cm3 (so với PVC 1.40 g/cm3)

-  Bền hoá chất

-  Tuổi thọ lâu dài

-  Khả năng hàn nối tốt

-  Bền mài mòn

-  Bề mặt ống nhẵn (không đóng cặn)

-  Lực ma sát thấp

-  Cách điện, cách nhiệt tốt

 

ECTFE

ECTFE (hay còn gọi là HALAR) cho thấy khả năng kháng hoá chất tuyệt vời, bền cơ học ngay cả ở nhiệt độ cao. Do đó ECTFE được sử dụng tồn chứa, vận chuyển lưu chất có độ tinh khiết cao vô cùng hiệu quả.Chemical structure of ECTFe

ECTFE có tính chất tốt nhờ vào cấu trúc hoá học của nó – kết hợp giữa ethylene và chlorotrifluorethylene.

Hơn thế nữa, ECTFE có khả năng kháng các loại hoá chất rất tốt ngay cả với acid, kiềm, hay dung môi ăn mòn cao. Nó có khả năng chịu được những môi chất có độ pH từ 0 đến 14.


ECTFE cũng rất thích hợp và an toàn trong thực phẩm. Để tránh ảnh hưởng đến mùi và vị thì ECTFE nên được làm sạch bằng nước trước khi tiếp xúc với thực phẩm.

 

Những ưu điểm của nhựa ECTFE:

-  Khoảng nhiệt độ vận hành rộng (từ -76 oC đến +150 oC)

-  Kháng tia UV và bức xạ gamma nên thời gian lão hoá chậm

-  Vật liệu chống cháy

-  Kháng hoá chất tuyệt vời với hầu hết các loại lưu chất ngày nay như acid, kiềm, dung môi cũng như hợp chất clo

-  Cách điện tốt

-  Lành tính, không độc

-  Bền kéo, bền va chạm

-  Bề mặt ống nhẵn, không đóng cặn

-  Bền mài mòn

-  Chống khuếch tán

 

ỨNG DỤNG

Hệ thống đường ống PURAD được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực từ công nghiệp cho đến đời sống từ hơn 20 năm nay.

-  Công nghiệp bán dẫn điện tử

        + Sản xuất chất bán dẫn (logic, DRAM, flash, MEMS,…)

        + Sản xuất màn hình hiển thị (LCD, PDP, TFT, LED, OLED,…)

        + Sản xuất tấm pin năng lương mặt trời

        + Sản xuất PCB (printed circuit board) – Bo mạch điện tử

-  Công nghệ khoa học đời sống

        + Công nghiệp dược phẩm

        + Công nghệ sinh học

        + Thiết bị nghiên cứu

        + Y tế

        + Phòng thí nghiệm

-  Công nghiệp thực phẩm

-  Sản xuất bơ sữa

-  Hệ thống nước tính khiết và siêu tinh khiết (trong các nhà máy điện, hoá dầu,…)

-  Hệ thống đường ống phân phối các hoá chất tinh khiết

 

 

 

 

 

 

 

SẢN XUẤT VÀ ĐÓNG GÓI

Vì là đường ống sử dụng trong các hệ thống siêu tinh khiết nên quy trình sản xuất và đóng gói được thực hiên trên các dây chuyền công nghệ hiện đại, quá trình kiểm soát chất lượng cũng vô cùng nghiêm ngặt.

cleanroom

                                                                   Phòng sạch tiêu chuẩn ISO Class 5

 

ỐNG NHỰA PVDF-UHP

Ống nhựa PVDF-UHP của AGRU được sản xuất hoàn toàn từ nguyên liệu PVDF nguyên sinh. Đường ống với kích thước từ 20 mm đến 315 mm (1/2” đến 12”) được sản xuất theo tiêu chuẩn ISO class 5, bằng thiết bị đùn nhựa chuyên dụng. Khoảng áp suất vận hành của ống: SDR 21 đến SDR 33.

 

ỐNG NHỰA PP-PURE VÀ POLYPURE

Nhựa PP-Pure và Polypure của AGRU được sản xuất từ nguyên liệu PP-R nguyên sinh trên dây chuyền công nghệ đặc biệt. Đường ống được sản xuất có kích thước từ 20 mm đến 315 mm (1/2” đến 12”) với SDR 11 trong một trường cực sạch.

 

ECTFE

Nhựa ECTFE của AGRU được chia thành 2 loại dựa vào áp suất. Đường ống SDR 21 có kích thước 20 mm đến 110 mm (1/2” đến 4”) và ống xả khí có kích thước 110 mm (4”) và 160 mm (6”).

 

PHỤ KIỆN VÀ VAN

Kỹ thuật và thiết bị sản xuất phụ kiện và van phụ thuộc vào loại nguyên vật liệu sử dụng. Van, phụ kiện PVDF-UHP, ECTFE và PP-Pure, Polypure được sản xuất trên những thiết bị đúc chuyên dụng, sử dụng nguyên liệu nguyên chất trong phòng sạch đạt tiêu chuẩn ISO class 5.

Sau khi gia công, van và phụ kiện sẽ được làm sạch bằng thiết bị trong phòng sạch đạt tiêu chuẩn ISO class 5. Tất cả quá trình được diễn ra hoàn toàn tự động.

Trong quá trình làm sạch này, van và phụ kiện được xả nước siêu tinh khiết trong vòng ít nhất 60 phút. Sau khi được sấy khô bằng khí nóng và trải qua một quy trình kiểm định chặt chẽ, van và phụ kiện cũng được đóng gói trong phòng sạch tiêu chuẩn ISO class 5.

 

 

 

 

Thong ke